Bộ chỉ số ICT Việt Nam dạng dữ liệu bảng
Nhằm rút ngắn thời gian tổng hợp, giảm các rắc rối không đáng có khi nối các bộ dữ liệu, TNS giới thiệu bộ chỉ số ICT Việt Nam cập nhật mới nhất đã được nối sẵn dưới dạng bảng (panel data) từ năm 2005. Bộ chỉ số ICT Việt Nam bao gồm chỉ số ICT tổng thể, xếp hạng ICT của các tỉnh và ba chỉ số thành phần gồm chỉ số về hạ tầng kỹ thuật, chỉ số về hạ tầng nguồn nhân lực và chỉ số ứng dụng CNTT.
Bên cạnh đó, chúng tôi bổ sung thêm các khóa như tên tỉnh không dấu, tên tỉnh viết liền, mã tỉnh theo bộ dữ liệu VHLSS để phòng khi các bạn muốn nối bộ chỉ số ICT Việt Nam này với các bộ khác và cho cả bộ VHLSS sử dụng trong các nghiên cứu vi mô. Chúng tôi tính toán thêm biến vùng như 5 vùng (Đông Bắc và Tây Bắc gộp chung), 6 vùng và 5 thành phố trực thuộc Trung Ương để bạn sử dụng khi phân tích.
Mặc dù năm 2008 và năm 2021, chỉ số ICT Việt Nam không có khảo sát. Tuy nhiên, chúng tôi cố gắng cập nhật các thông tin thay thế, chẳng hạn xếp hạng ICT các tỉnh năm 2008. Trong trường hợp các bạn cần bổ sung chỉ số ICT Việt Nam cho năm 2021 thì có thể tham khảo thay thế bằng chỉ số chuyển đổi số DTI 2021 (Digital Transformation Index). Bởi bộ chỉ số ICT Việt Nam năm 2022 cũng được xây dựng dựa trên hệ thống chỉ số EGDI mà chỉ số DTI sử dụng, với 3 thành phần chính là: Hạ tầng kỹ thuật, Hạ tầng nhân lực và ứng dụng CNTT.
Chuyển đổi số ngày càng nhận được sự quan tâm của các quốc gia. Việt Nam cũng không ngoài xu hướng đó. Nhiều nghiên cứu đã cho thấy chuyển đổi số mang lại những hiệu quả tích cực trong cải cách hành chính (PAR), nâng cao nâng lực cạnh tranh (PCI) và cải thiện chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của địa phương...
Dữ liệu bộ chỉ số ICT Việt Nam được tổng hợp dưới dạng dữ liệu bảng, ở cả định dạng Stata lẫn Excel, rất tiện lợi cho việc sử dụng. Bộ chỉ số ICT Việt Nam có thể kết hợp với các bộ chỉ số khác như chỉ số cải cách hành chính (PAR), chỉ số hài lòng của người dân (SIPAS), chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) hay nâng cao nâng lực cạnh tranh (PCI) của 63 tỉnh/TP để phân tích chính sách trong các mô hình định lượng. Thông tin chi tiết số quan sát và các biến trong bộ dữ liệu ICT dạng bảng như sau:
Contains data from HTTPS://WWW.VIETLOD.COM\FINISH\OUTPUT\ICT_2005_2020.dta Observations: 1,080 Dữ liệu ICT từ 2005 - 2022 Variables: 16 4 Oct 2023 19:29 Variable Storage Display Value name type format label Variable label tinhcd str22 %22s Tên tỉnh có dấu ID float %9.0g STT tỉnh YEAR int %10.0g Năm khảo sát ICT double %7.2f Chỉ số ICT RANK int %10.0g Xếp hạng ICT HTKT double %7.2f Chỉ số HTKT HTNL double %7.2f Chỉ số HTNL UDCNTT double %7.2f Chỉ số ƯDCNTT tinhkd str17 %17s Tên tỉnh không dấu code str12 %12s Tên tỉnh viết liền id64 byte %10.0g Mã 64 tỉnh (có Hà Tây) id63 byte %10.0g Mã 63 tỉnh idvhlss byte %10.0g Mã tỉnh theo VHLSS region5 str31 %31s 5 Vùng (Đông + Tây Bắc) region6 byte %10.0g 6 vùng bigc byte %10.0g 5 Tp trực thuộc TW Sorted by: ID YEAR
Bộ chỉ số ICT Việt Nam tính toán các chỉ số và xếp hạng tổng thể mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được thực hiện với 06 hạng mục là:
- Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin;
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan;
- Trang/cổng thông tin điện tử (cung cấp, cập nhật thông tin; các chức năng hỗ trợ trên trang/cổng thông tin điện tử);
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
- Cơ chế, chính sách và quy định cho ứng dụng công nghệ thông tin và
- Nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin. Mỗi hạng mục được kiểm tra, tính điểm, tổng điểm của các hạng mục được sử dụng để xếp hạng tổng thể cho cơ quan.
Chưa có đánh giá nào!
Chưa có bình luận nào về sản phẩm này!